NHÀ CUNG CẤP SẮT THÉP CHUYÊN NGHIỆP TẠI TP.HCM

NHÀ CUNG CẤP SẮT THÉP CHUYÊN NGHIỆP TẠI TP.HCM

Hỗ trợ trực tuyến

Ms Nguyệt

Hotline:0983.983.983

MR HẢI

Hotline:0968 798 983

Mr CƯỜNG

Hotline:0903.398.983

    TẤM

  • Giá: Liên hệ
  • Ngày đăng:18-11-2020
  • Lượt xem: 2443
  • Mô tả: Thép tấm là loại thép thường được dùng trong các ngành đóng tàu, kết cấu nhà xưởng, cầu cảng, thùng, bồn xăng dầu, nồi hơi, cơ khí, các ngành xây dựng dân dụng, làm tủ điện, container, tủ đựng hồ sơ, tàu thuyền, sàn xe, xe lửa, dùng để sơn mạ... > Phân loại: Trong thép tấm được phân ra rất nhiều loại để đáp ứng đa dạng cho nhu cầu người sử dụng:

Thép tấm là loại thép thường được dùng trong các ngành đóng tàu, kết cấu nhà xưởng, cầu cảng, thùng, bồn xăng dầu, nồi hơi, cơ khí, các ngành xây dựng dân dụng, làm tủ điện, container, tủ đựng hồ sơ, tàu thuyền, sàn xe, xe lửa, dùng để sơn mạ...

> Phân loại: Trong thép tấm được phân ra rất nhiều loại để đáp ứng đa dạng cho nhu cầu người sử dụng

Thép tấm mạ kẽm

- Thép tấm chống trượt

- Thép tấm kết cấu chung

- Thép tấm chịu mài mòn

- Thép tấm hợp kim thấp cường độ cao

- Thép tấm đóng tàu

- Thép tấm kết cấu hàn

> Quy trình sản xuất thép tấm:

Sau khi thép được tinh luyện qua một quy trình sản xuất thép phức tạp đòi hỏi kỷ thuật và công nghệ cao , thì nguyên liệu được đúc thành phôi hoặc thành thép tấm, kế tiếp muốn tạo hình hơn nữa sẽ đổ vào khuôn hoặc cán mỏng tuỳ hình dạng cuối cùng mà đơn đặt hàng yêu cầu 
 

Lưu ý bảo quản thép tấm:

– Không được để các loại hóa chất như axit, muối,…ở nơi đang cất giữ thép tấm và thép công nghiệp. Bởi những loại hóa chất này có thể bay hơi, bám vào thép tấm và gây ra những phản ứng hóa học và làm cho thép tấm dễ bị bào mòn và gỉ sét.
– Không để thép tấm tiếp xúc trực tiếp với mặt đất, tốt nhất hãy kê các thanh gỗ lớn và xếp thép tấm lên trên. Bởi mặt đất chứa độ ẩm và những thành phần hóa học nhất định có thể gây hư hại đến sản phẩm. Chiều cao lý tưởng mà thép tấm nên cách mặt đất là 30cm.
– Không được để các sản phẩm thép tấm mới nhập về để chung với các sản phẩm thép tấm hoặc thép đã gỉ. Bởi những lớp gỉ sét này có thể bám sang các sản phẩm thép tấm mới và làm cho các sản phẩm thép mới dễ bị gỉ sét theo.
– Nên xếp thép tấm vào lán hoặc nơi có mái che để tránh tình trạng trời mưa có thể ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Ngoài ra nên xếp thoáng sản phẩm, không nên xếp chồng quá cao hoặc quá nặng.
– Đối với những sản phẩm thép tấm đã bắt đầu thấy hiện tượng gỉ sét thì nên lau sạch và bôi dầu lên trên bề mặt vừa lau.

.

     Xuất sứ:

  • -    Trung Quốc, Đài Loan

     Kích thước thép tấm

  • -    Độ dày 3mm - 120mm
  • -    Khổ rộng: 1200mm - 3000mm
  • -    Chiều dài: 3m - 6m- 12m

               Bảng trọng lượng riêng thép tấm

Chiều dày(mm)

 

Trọng lượng (kg)/m2

 Chiều dày (mm)

Trọng lượng (kg)/m2

Chiều dày (mm)

Trọng lượng (kg)/m2

0,25

1,963

 5,0 

39,25

10,0

78,50

0,5

3,925

5,5

43,18

11,0

86,40

1,0

7,85

6,0

47,10

12,0

94,20

1,5

11,78

6,5

51,03

13,0

102,10

2,0

15,7

7,0

54,95

14,0

109,9

2,5

19,63

7,5

 58,88

15,0

117,8

3,0

23.55

8,0

 62,80

16,0

125,6

3,5

27,48

8,5

66,73

17,0

133,5

4,0

31,40

9,0

70,65

18,0

141,3

4,5

35,33 

9,5

74,59

 

 

 

Thép tấm có những ưu điểm gì?

 

So với những vật liệu khác, thép tấm có những ưu điểm sau:

Ưu điểm nổi bật nhất của thép tấm là cứng, độ bền cao và có khả năng chịu lực tốt, hạn chế cong vênh trong khi di chuyển và gia công.

Ngoài ra, thép tấm được sản xuất đa dạng kích thước, độ dày khác nhau.

Các mép bên rìa tấm gọn gàng, sắc nét, hoàn toàn không có gợn sóng hay xù xì. Sản phẩm đảm bảo tính thẩm mỹ như khách hàng yêu cầu.

Đối với thép tấm cán nguội, thép tấm có tính thẩm mỹ cao, các chi tiết đều đảm bảo tính chính xác cao. 

Đối với thép tấm cán nóng, ưu điểm lớn nhất là dễ bảo quản. Thép cán nóng có khả năng chống các yếu tố môi trường, tồn tại rất tốt ở ngoài trời, và không cần đến bao bì bảo quản hay nhà kho cầu kỳ.

Cách tính thép tấm ra kg

Cách tính trọng lượng thép tấm đơn giản nhất đó là bạn phải biết được chính xác công thức toán học của nó như thế nào. Dưới đây là công thức tính trọng lượng, khối lượng riêng của thép

Trọng lượng (kg) = T (mm) x R (mm) x Chiều dài (mm) x 7,85/1.000.000

Trong đó:

+ T là độ dày của tấm thép (mm)

+ R là chiều rộng của thép (mm)

+ 7,85 là tỷ trọng của thép

Công thức trên được áp dụng hầu hết cho tất cả các loại thép tấm như: Thép tấm nhám, thép cán nóng, thép có gân,… Không áp dụng cho nhôm, đồng và các loại thép có khối lượng riêng lớn hơn hoặc nhỏ hơn 7,85 – 8

Bảng tra quy cách, trọng lượng thép tấm THÔNG DỤNG

Tên hàng

Độ dày (mm)

Quy cách thông dụng trên thị trường

Đơn Trọng (Kg/tấm)

Mác thép phổ biến

Công dụng

Thép 3 ly khổ nhỏ

3

(1000 x 2000) mm

47.10

SPHC, SAE1008, O8 Kπ, SS400, Q235

Gia công cơ khí; kết cấu kim loại trong xây dựng, trong máy; chế tạo ô tô, điện dân dụng; cán xà gồ và sử dụng trong nhiều công trình xây dựng và công nghiệp khác.

Thép 3 ly khổ lớn

(1250 x 2500) mm

73.59

SPHC, SAE1008, O8 Kπ, SS400, Q235

Thép tấm thông thường

3

(1500 x 6000) mm

211.95

SS400, Q235, CT3, ASTM A36, ASTM A572, SS490, Q345B, Q460D …

Sử dụng trong các công trình xây dựng, công nghiệp; dập khuôn mẫu; kết cấu kim loại trong xây dựng; thiết bị di động, xe cộ, nâng chuyển; đóng tàu và nhiều công dụng khác.

(2000 x 6000) mm

282.60

4

(1500 x 6000) mm

282.60

(2000 x 6000) mm

376.80

5

(1500 x 6000) mm

353.25

(2000 x 6000) mm

471.00

6

(1500 x 6000) mm

423.90

(2000 x 6000) mm

565.20

8

(1500 x 6000) mm

565.20

(2000 x 6000) mm

753.60

10

(1500 x 6000) mm

706.50

(2000 x 6000) mm

942.00

12

(1500 x 6000) mm

847.80

(2000 x 6000) mm

1,130.40

14

(1500 x 6000) mm

989.10

(2000 x 6000) mm

1,318.80

Thép tấm dày

16

(1500 x 6000) mm

1,130.40

SS400, Q235, CT3, ASTM A36, ASTM A572, SS490 …

Chế tạo, gia công các chi tiết máy, trục cán, gia công cơ khí...

(2000 x 6000) mm

1,507.20

18

(1500 x 6000) mm

1,271.70

(2000 x 6000) mm

1,695.60

20

(1500x6000) mm

1,413.00

(2000x6000) mm

1,884.00

25

(1500 x 6000) mm

1,766.25

(2000 x 6000) mm

2,355.00

30

(1500 x 6000) mm

2,119.50

(2000 x 6000) mm

2,826.00

35

(1500 x 6000)mm

2,472.75

(2000x 6000) mm

3,297.00

40

(1500 x 6000) mm

2,826.00

(2000 x 2000) mm

3,768.00

45

(1500 x 6000) mm

2,826.00

(2000 x 6000) mm

3,768.00

50

(1500 x 6000) mm

3,532.50

(2000 x 6000) mm

4,710.00

 

Những loại mác thép thông dụng hiện nay:

Mác thép cán nóng trước khi ra đời cần phải trải qua quy trinh cán nóng ở nhiệt độ cao. Do vậy mà màu của các loại tấm thép cán nóng thường có màu xanh đen, các bên mép hay bị xù xì.

Các loại mác thép nóng hay được dùng nhất đó là: CT3, CT3K, CT3C, SS400. Ngoài ra còn một số loại mác thép khác như:

+ Mác thép của Nga:  CT3, CT3K, CT3C,…theo tiêu chuẩn GOST 3SP-PS 380:94.

+ Mác thép của Mỹ: A570 GD, A570 GA, …theo tiêu chuẩn ASTM A36. 

+ Mác thép tấm của Trung Quốc: Q235A, SS400, Q235D, Q235C,..theo tiêu chuẩn GB221 – 79.

+ Mác thép tấm của Nhật: SS400, SS400A, SS400D,…theo tiêu chuẩn SB410, 3010 và JIS G3101.

Công dụng chủ yếu của thép tấm là dùng cho ngành đóng tàu thuyền, chạy tạo dựng kết cấu cho nhà xưởng.

Mác thép tấm nguội: Khác với thép tấm nóng, thép cán tấm nguội được sản xuất trên quy trinh cán nguội. Thường chủ yếu dùng nhiệt độ phòng, nhưng trong một vài trường hợp sẽ cần phải thêm dung dịch làm lạnh để có được những tấm thép cán nguội đạt tiêu chuẩn.

Các sản phẩm thép tấm nguội khi được sản xuất ra sẽ có màu trắng xám, và độ bóng cao. Hai bên rìa mép sắc bén.

Các mép cán nguội thông dụng: 08K, SPCE, SPCC, 08YU, SPCD.  Kích thước dài rộng, dày đa dạng, và đa phần các loại thép này được sản xuất tại Trung Quốc, Nga, Mỹ, Nhật Bản là chủ yếu.

Hầu hết các loại thép tấm trên thị trường đều được nhập khẩu từ nước ngoài. Chính vì thế trước khi mua quý khách hàng cần quan tâm đến nguồn gốc xuất xứ. Tránh tình trạng mua trúng hàng kém chất lượng gây thất thoát ngân sách.

Đại lý thép tấm tại TPHCM

Công ty thép Toàn Lợi là đơn vị chuyên cung cấp thép, thép tấm gia công trên toàn khu vực Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Đã có hơn 10 năm hoạt động trong ngành công nghiệp sắt thép tạo sự tin tưởng cho hàng ngàn khách hàng đã mua và sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Toàn Lợi xin cam kết bán hàng chuẩn nhà máy, cân đủ kí, giao đủ số lượng và cũng như đặt chất lượng của sản phẩm lên hàng đầu.

 

Thép tấm là loại thép thường được dùng trong các ngành đóng tàu, kết cấu nhà xưởng, cầu cảng, thùng, bồn xăng dầu, nồi hơi, cơ khí, các ngành xây dựng dân dụng, làm tủ điện, container, tủ đựng hồ sơ, tàu thuyền, sàn xe, xe lửa, dùng để sơn mạ...

> Phân loại: Trong thép tấm được phân ra rất nhiều loại để đáp ứng đa dạng cho nhu cầu người sử dụng

Thép tấm mạ kẽm

- Thép tấm chống trượt

- Thép tấm kết cấu chung

- Thép tấm chịu mài mòn

- Thép tấm hợp kim thấp cường độ cao

- Thép tấm đóng tàu

- Thép tấm kết cấu hàn

> Quy trình sản xuất thép tấm:

Sau khi thép được tinh luyện qua một quy trình sản xuất thép phức tạp đòi hỏi kỷ thuật và công nghệ cao , thì nguyên liệu được đúc thành phôi hoặc thành thép tấm, kế tiếp muốn tạo hình hơn nữa sẽ đổ vào khuôn hoặc cán mỏng tuỳ hình dạng cuối cùng mà đơn đặt hàng yêu cầu 
 

Lưu ý bảo quản thép tấm:

– Không được để các loại hóa chất như axit, muối,…ở nơi đang cất giữ thép tấm và thép công nghiệp. Bởi những loại hóa chất này có thể bay hơi, bám vào thép tấm và gây ra những phản ứng hóa học và làm cho thép tấm dễ bị bào mòn và gỉ sét.
– Không để thép tấm tiếp xúc trực tiếp với mặt đất, tốt nhất hãy kê các thanh gỗ lớn và xếp thép tấm lên trên. Bởi mặt đất chứa độ ẩm và những thành phần hóa học nhất định có thể gây hư hại đến sản phẩm. Chiều cao lý tưởng mà thép tấm nên cách mặt đất là 30cm.
– Không được để các sản phẩm thép tấm mới nhập về để chung với các sản phẩm thép tấm hoặc thép đã gỉ. Bởi những lớp gỉ sét này có thể bám sang các sản phẩm thép tấm mới và làm cho các sản phẩm thép mới dễ bị gỉ sét theo.
– Nên xếp thép tấm vào lán hoặc nơi có mái che để tránh tình trạng trời mưa có thể ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Ngoài ra nên xếp thoáng sản phẩm, không nên xếp chồng quá cao hoặc quá nặng.
– Đối với những sản phẩm thép tấm đã bắt đầu thấy hiện tượng gỉ sét thì nên lau sạch và bôi dầu lên trên bề mặt vừa lau.

.

     Xuất sứ:

  • -    Trung Quốc, Đài Loan

     Kích thước thép tấm

  • -    Độ dày 3mm - 120mm
  • -    Khổ rộng: 1200mm - 3000mm
  • -    Chiều dài: 3m - 6m- 12m

               Bảng trọng lượng riêng thép tấm

Chiều dày(mm)

 

Trọng lượng (kg)/m2

 Chiều dày (mm)

Trọng lượng (kg)/m2

Chiều dày (mm)

Trọng lượng (kg)/m2

0,25

1,963

 5,0 

39,25

10,0

78,50

0,5

3,925

5,5

43,18

11,0

86,40

1,0

7,85

6,0

47,10

12,0

94,20

1,5

11,78

6,5

51,03

13,0

102,10

2,0

15,7

7,0

54,95

14,0

109,9

2,5

19,63

7,5

 58,88

15,0

117,8

3,0

23.55

8,0

 62,80

16,0

125,6

3,5

27,48

8,5

66,73

17,0

133,5

4,0

31,40

9,0

70,65

18,0

141,3

4,5

35,33 

9,5

74,59

 

 

 

Thép tấm có những ưu điểm gì?

 

So với những vật liệu khác, thép tấm có những ưu điểm sau:

Ưu điểm nổi bật nhất của thép tấm là cứng, độ bền cao và có khả năng chịu lực tốt, hạn chế cong vênh trong khi di chuyển và gia công.

Ngoài ra, thép tấm được sản xuất đa dạng kích thước, độ dày khác nhau.

Các mép bên rìa tấm gọn gàng, sắc nét, hoàn toàn không có gợn sóng hay xù xì. Sản phẩm đảm bảo tính thẩm mỹ như khách hàng yêu cầu.

Đối với thép tấm cán nguội, thép tấm có tính thẩm mỹ cao, các chi tiết đều đảm bảo tính chính xác cao. 

Đối với thép tấm cán nóng, ưu điểm lớn nhất là dễ bảo quản. Thép cán nóng có khả năng chống các yếu tố môi trường, tồn tại rất tốt ở ngoài trời, và không cần đến bao bì bảo quản hay nhà kho cầu kỳ.

Cách tính thép tấm ra kg

Cách tính trọng lượng thép tấm đơn giản nhất đó là bạn phải biết được chính xác công thức toán học của nó như thế nào. Dưới đây là công thức tính trọng lượng, khối lượng riêng của thép

Trọng lượng (kg) = T (mm) x R (mm) x Chiều dài (mm) x 7,85/1.000.000

Trong đó:

+ T là độ dày của tấm thép (mm)

+ R là chiều rộng của thép (mm)

+ 7,85 là tỷ trọng của thép

Công thức trên được áp dụng hầu hết cho tất cả các loại thép tấm như: Thép tấm nhám, thép cán nóng, thép có gân,… Không áp dụng cho nhôm, đồng và các loại thép có khối lượng riêng lớn hơn hoặc nhỏ hơn 7,85 – 8

Bảng tra quy cách, trọng lượng thép tấm THÔNG DỤNG

Tên hàng

Độ dày (mm)

Quy cách thông dụng trên thị trường

Đơn Trọng (Kg/tấm)

Mác thép phổ biến

Công dụng

Thép 3 ly khổ nhỏ

3

(1000 x 2000) mm

47.10

SPHC, SAE1008, O8 Kπ, SS400, Q235

Gia công cơ khí; kết cấu kim loại trong xây dựng, trong máy; chế tạo ô tô, điện dân dụng; cán xà gồ và sử dụng trong nhiều công trình xây dựng và công nghiệp khác.

Thép 3 ly khổ lớn

(1250 x 2500) mm

73.59

SPHC, SAE1008, O8 Kπ, SS400, Q235

Thép tấm thông thường

3

(1500 x 6000) mm

211.95

SS400, Q235, CT3, ASTM A36, ASTM A572, SS490, Q345B, Q460D …

Sử dụng trong các công trình xây dựng, công nghiệp; dập khuôn mẫu; kết cấu kim loại trong xây dựng; thiết bị di động, xe cộ, nâng chuyển; đóng tàu và nhiều công dụng khác.

(2000 x 6000) mm

282.60

4

(1500 x 6000) mm

282.60

(2000 x 6000) mm

376.80

5

(1500 x 6000) mm

353.25

(2000 x 6000) mm

471.00

6

(1500 x 6000) mm

423.90

(2000 x 6000) mm

565.20

8

(1500 x 6000) mm

565.20

(2000 x 6000) mm

753.60

10

(1500 x 6000) mm

706.50

(2000 x 6000) mm

942.00

12

(1500 x 6000) mm

847.80

(2000 x 6000) mm

1,130.40

14

(1500 x 6000) mm

989.10

(2000 x 6000) mm

1,318.80

Thép tấm dày

16

(1500 x 6000) mm

1,130.40

SS400, Q235, CT3, ASTM A36, ASTM A572, SS490 …

Chế tạo, gia công các chi tiết máy, trục cán, gia công cơ khí...

(2000 x 6000) mm

1,507.20

18

(1500 x 6000) mm

1,271.70

(2000 x 6000) mm

1,695.60

20

(1500x6000) mm

1,413.00

(2000x6000) mm

1,884.00

25

(1500 x 6000) mm

1,766.25

(2000 x 6000) mm

2,355.00

30

(1500 x 6000) mm

2,119.50

(2000 x 6000) mm

2,826.00

35

(1500 x 6000)mm

2,472.75

(2000x 6000) mm

3,297.00

40

(1500 x 6000) mm

2,826.00

(2000 x 2000) mm

3,768.00

45

(1500 x 6000) mm

2,826.00

(2000 x 6000) mm

3,768.00

50

(1500 x 6000) mm

3,532.50

(2000 x 6000) mm

4,710.00

 

Những loại mác thép thông dụng hiện nay:

Mác thép cán nóng trước khi ra đời cần phải trải qua quy trinh cán nóng ở nhiệt độ cao. Do vậy mà màu của các loại tấm thép cán nóng thường có màu xanh đen, các bên mép hay bị xù xì.

Các loại mác thép nóng hay được dùng nhất đó là: CT3, CT3K, CT3C, SS400. Ngoài ra còn một số loại mác thép khác như:

+ Mác thép của Nga:  CT3, CT3K, CT3C,…theo tiêu chuẩn GOST 3SP-PS 380:94.

+ Mác thép của Mỹ: A570 GD, A570 GA, …theo tiêu chuẩn ASTM A36. 

+ Mác thép tấm của Trung Quốc: Q235A, SS400, Q235D, Q235C,..theo tiêu chuẩn GB221 – 79.

+ Mác thép tấm của Nhật: SS400, SS400A, SS400D,…theo tiêu chuẩn SB410, 3010 và JIS G3101.

Công dụng chủ yếu của thép tấm là dùng cho ngành đóng tàu thuyền, chạy tạo dựng kết cấu cho nhà xưởng.

Mác thép tấm nguội: Khác với thép tấm nóng, thép cán tấm nguội được sản xuất trên quy trinh cán nguội. Thường chủ yếu dùng nhiệt độ phòng, nhưng trong một vài trường hợp sẽ cần phải thêm dung dịch làm lạnh để có được những tấm thép cán nguội đạt tiêu chuẩn.

Các sản phẩm thép tấm nguội khi được sản xuất ra sẽ có màu trắng xám, và độ bóng cao. Hai bên rìa mép sắc bén.

Các mép cán nguội thông dụng: 08K, SPCE, SPCC, 08YU, SPCD.  Kích thước dài rộng, dày đa dạng, và đa phần các loại thép này được sản xuất tại Trung Quốc, Nga, Mỹ, Nhật Bản là chủ yếu.

Hầu hết các loại thép tấm trên thị trường đều được nhập khẩu từ nước ngoài. Chính vì thế trước khi mua quý khách hàng cần quan tâm đến nguồn gốc xuất xứ. Tránh tình trạng mua trúng hàng kém chất lượng gây thất thoát ngân sách.

Đại lý thép tấm tại TPHCM

Công ty thép Toàn Lợi là đơn vị chuyên cung cấp thép, thép tấm gia công trên toàn khu vực Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Đã có hơn 10 năm hoạt động trong ngành công nghiệp sắt thép tạo sự tin tưởng cho hàng ngàn khách hàng đã mua và sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Toàn Lợi xin cam kết bán hàng chuẩn nhà máy, cân đủ kí, giao đủ số lượng và cũng như đặt chất lượng của sản phẩm lên hàng đầu.

 

Hotline: 0983.983.983
icon zalo Zalo: 0983.983.983 SMS: 0983.983.983